1. SEO ?
SEO là từ
viết tắt của Search Engine Optimization tạm dịch là tối ưu hóa website cho việc
nâng thứ hạng web trên các cỗ máy tìm kiếm. SEO là một công cụ marketing online
hữu hiệu nhất hiện nay và là nhân tố chính trong quảng bá website tới mọi
người.
2. SES ?
3. Keyword ?
Keywords tạm dịch là từ khóa…Là từ chính miêu tả chung nhất về nội dung mà bạn
đang có và là những từ dùng để chỉ sản phẩm, ngành nghề kinh doanh hay dịch vụ
của website…
4. Backlink
?
Backlink đơn thuần là một link từ website khác tới website của bạn. Số lượng
backlink là chỉ số về sự quan trọng và sự ảnh hưởng của một trang web nào đó.
Số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm
kiếm càng cao.
5. Pagerank
?
PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Đó là một hệ
thống xếp hạng trang Web của các máy tìm kiếm nhằm sắp xếp thứ tự ưu tiên đường
dẫn URL trong trang kết quả tìm kiếm.
PageRank của
Google hiển thị trên GoogleToolbar là một số nguyên từ 0 cho đến 10. Đơn vị
PageRank có tỷ lệ logarithmic dựa trên khối lượng link trỏ đến cũng như chất
lượng của những trang Web chứa đường link xuất phát này. Theo Google một cách
tóm lược thì PageRank chỉ được đánh giá từ hệ thống liên kết đường dẫn. Trang
của bạn càng nhận nhiều liên kết trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn
càng tăng.
6. Internet
Directory ?
Internet Directory là thư mục trên internet chứa đựng rất nhiều website theo
từng danh mục, từng chủ đề các nhau. Khác với các Cỗ máy tìm kiếm các thư mục
internet không hoạt động tự động mà thường do người quản trị cập nhật thông tin
thông qua bản đăng ký của các chủ website gửi đến. Nếu website của bạn có mặt
tại nhiều thư mục internet thì các chỉ số ranking, pagerank và cả vị trí trên
các search engine cũng cao hơn.
7. SEM ?
SEM là viết tắt của Search Engine Marketing. SEM chính là sự tổng hợp của nhiều
phương pháp marketing nhằm mục đích giúp cho website của bạn đứng ở vị trí như
bạn mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên internet. SEM bao gồm các thành phần
chính sau:
- SEO (Search Engine Optimization)
- PPC (Pay Per Click)
- PPI (Pay Per Inclusion)
- SMO (Social Media Optimazation)
- VSM (Video Search Marketing)
8. SE?
SE là viết tắt của Search Engine là các cỗ máy tìm kiếm như Google, Yahoo, MSN
– Bing, Ask,… Những cỗ máy tìm kiếm này sử dụng một phần mềm gọi là Robot, hay
Spider, hay Bot hoặc Crawler để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website
trên đường chúng đi qua. Sau đó, những thông tin này được gửi về Data Center
của cỗ máy tìm kiếm để xử lý, sàng lọc, phân loại và đưa vào lưu trữ. Khi một
người dùng internet cần tìm một nội dung, họ sẽ đánh từ khóa và nhiệm vụ của cỗ
máy tìm kiếm là lục tìm trên danh bạ của nó các kết quả liên quan (đã lập chỉ
mục trước đó). Công việc này được tiến hành hoàn toàn tự động và có thứ tự ưu
tiên khác nhau cho từng site khác nhau. Các website tốt, giàu nội dung (như các
trang báo điện tử, các blog lớn, các diễn đàn đông thành viên) sẽ được index
thường xuyên hơn.
9. On-page
SEO ?
On-page SEO là cách SEO hướng đến nội dung của web bằng việc cải tiến lại code
và nội dung cho trang web, để các search engine sẽ tìm đến website của bạn dễ
dàng hơn. On-page SEO chủ yếu cải tiến HTML tags bao gồm thẻ Heading (Thẻ
Title, thẻ description, các thẻ heading…).
10. Off-page
SEO ?
Off-page SEO chủ yếu là việc tăng các liên kết đến website của bạn, càng nhiều
liên kết thì càng tốt. Công việc off-page trong SEO cũng khá rộng nhưng chủ yếu
là xây dựng backlink, trustrank…..
11. Google
Penalty ?
Google penalty là một hình phạt mà Google đề ra để áp dụng cho các website mắc
phải lỗi như:
- Link tới những site bị banned
- Gửi những query tự động lên Google
- Hidden text, hidden links
- Tạo backlink xấu
- On-page seo quá dở
12.
Trustrank ?
Trustrank tạm hiểu là độ tin cậy của Google đặt vào một website, độ nổi tiếng
của website đó, uy tín của website đó. Có thể là do website đã có vài năm,
nhiều website nổi tiếng và link đến website đó, và website đó không sử dụng bất
cứ kĩ thuật spam nào trong quá khứ.
13. Sitemap
?
Sitemap hay gọi là Sơ đồ của một website là một danh lục liệt kê tất cả các mục
thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin
đó. Sitemap nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm
ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link
trên website của bạn. Sitemap nên là một sơ đồ hoàn hảo nhất của website.
Sitemap là sự cần thiết cho trang web của bạn để đạt được một vị trí cao trong
các hệ thống tìm kiếm, bởi vì các hệ thống tìm kiếm đánh giá rất cao cho các
trang web có một sơ đồ điều hướng truy cập website.
14. SERP ?
SERP là viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page tạm dịch là trang kết
quả của công cụ tìm kiếm. Đây là trang Web mà các công cụ tìm kiếm hiển thị kết
quả tìm kiếm ứng với truy vấn từ khóa tìm kiếm của người dùng.
15. Anchor
text ?
Anchor Text tạm dịch là ký tự liên kết là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới
một trang Web hay các tài nguyên khác.
16. Google
sitelinks ?
Google sitelinks là tập hợp các liên kết xuất hiện phía dưới địa chỉ trang
trong kết quả tìm kiếm. Những đường liên kết phụ này trỏ tới các thành phần
chính của trang Web đó. Nó được lựa chọn tự động bởi thuật toán của Google.
17. Outbound
Link ?
Outbound Link chính là link ra hay là liên kết trên website của mình đến những
website khác.
18. Pagerank
Sculpting ?
Pagerank Sculpting tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà Webmaster quảng lý
những link liên kết ra ngoài. Liên kết nào phải dùng no-follow để chặn không
cho các máy tìm kiếm nhận biết sự liên quan, liên kết nào phải chú trọng link
sang để tiến hành cho website đó…
19. Cloaking
?
Cloaking là một kỹ thuật SEO mà giúp cho nội dung của site dưới mắt các Spiders
của các Search Engines (cỗ máy tìm kiếm) khác với nội dung mà khách truy cập
site thấy. Điều này thường được thựa hiện bằng cách sẽ điều chỉnh hiện nội dung
tùy theo IP truy cập website.
20. Negative
SEO ?
Negative SEO là cách mà các Webmaster sử dụng để tăng ranking trên các công cụ
tìm kiếm cho trang Web của mình bằng cách sử dụng các link “rác” hay các thủ
thuật khác bị cấm trên các Search Engine.
21. Web
Crawler ?
Web Crawler được hiểu nó là 1 chương trình hoặc các đoạn mã có khả năng tự động
duyệt các trang web khác theo 1 phương thức, cách thức tự động. Thuật ngữ khác
của Web Crawler có thể dễ hiểu hơn là Web Spider hoặc Web Robot.
22. Bounce
rate ?
Là tỷ lệ số người click vào website rồi bỏ đi (Không xem tiếp trang tiếp theo)
23.
Conversion rate ?
Tỷ lệ số người đặt hàng/ tổng số người duyệt sites
24. Landing
page ?
Là webpage đầu tiên hiển thị cho người dùng khi vào website. Ví dụ nếu người
dùng search từ: “huong dan seo” thì google sẽ trả về trang http://huytb07t1.blogspot.com/p/danh-ngon-cuoc-song.html chứ không
phải trang chủ.
25.
Impressions ?
Số lần website xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm ứng với mỗi từ khóa
26. Click
through ?
Tỷ lệ % số người click vào link website trên trang kế quả tìm kiếm trên tổng số
Impression
27. Top 10 ?
Là để chỉ website của bạn có mặt từ 1 đến 10 trong trang đầu tiên của các trang
kết quả trả về từ các bộ máy tìm kếm.
28. SMO –
Social Media Optimization
Khái niệm SMO (tạm dịch là Tối ưu hóa mạng xã hội) xuất hiện gần một năm do sự
tiến bộ của các mạng xã hội. Theo số liệu Adplanner của Google, tổng traffic
của các mạng xã hội hiện nay vượt xa các nguồn traffic khác và hiện đứng đầu về
lượng traffic trên thế giới. Như vậy, tối ưu hóa mạng xã hội hay thực hiện tiếp
thị lan truyền (Viral marketing) là một công việc quan trọng. Một website được
tích hợp các công cụ SMO sẽ dễ dàng chiếm được các vị trí quan trọng trong cộng
đồng mạng.
29. CRO –
Conversion Rate Optimization
CRO (Tạm dịch Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi) là tỷ lệ rất quan trọng trong việc
thiết kế website của doanh nghiệp. Trung bình cứ 100 khách hàng đến thăm
website sẽ có một khách hàng tiềm năng. Đối với website, thực hiện tối hưu hóa
sẽ tăng ít nhất 50% khách hàng tiềm năng.
30. Keyword
Stuffing
Keyword Stuffing là thủ thuật liên quan đến các phần trong trang web lặp lại
nhiều lần mộttừ khóa nhất định để gây ảnh hưởng lên kết quả công cụ tìm kiếm.
31. Link
Farms
Link farm là 1 thuật ngữ tạm hiểu là một nhóm các websites được tạo ra với mục
đích là nâng cao số lượng các đường link đến một website có sẵn. Những đường
link này là “giả” nhằm báo hiệu chất lượng website mà chúng liên kết và vì thế
chúng bóp méo kết quả công cụ tìm kiếm.
32. Hidden
Text
Hidden text
là thủ thuật nhằm che giấu văn bản trên trang web khiến cho công cụ tìm kiếm sẽ
nhập vào danh mục nhằm mục đích tăng xếp hạng và người truy cập sẽ khó phát
hiện ra.
Ví dụ: để
đoạn văn bản trắng trên nền trắng (sử dụng css cho chữ và nền trùng màu nhau),
để đoạn văn bản cùng màu với ảnh nền cùng màu….
33. Content
farm
Content farm là các website chuyên nhặt nội dung từ các nơi khác về, được thiết
kế và bố trí lấp đầy các từ khoá để bẫy vị trí trên kết quả search của Google.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét